Thủ tục khai thuế khi thuê tài sản của cá nhân
Khi thuê tài sản của cá nhân như mặt bằng, nhà xưởng, máy móc hay phương tiện vận tải, bạn cần nắm rõ các thủ tục và chứng từ liên quan để chi phí thuê được xác định là hợp lý. Đặc biệt, trong quá trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), bạn cần biết các khoản lệ phí và thuế nào phải nộp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ các vấn đề này.
Xác định doanh thu tính thuế theo thời gian thuê
Hợp đồng thuê tài sản thường không có thời gian cố định và có thể kéo dài qua nhiều năm. Do đó, việc xác định doanh thu tính thuế sẽ được thực hiện theo từng giai đoạn thời gian khác nhau.
1. Doanh thu tính thuế được tính kể từ lúc ký hợp đồng đến hết năm
1.1 Thuê dưới một năm
– Nếu doanh thu dưới 100 triệu: Không phải kê khai lệ phí môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN trên doanh thu đó.
Ví dụ: Công ty TNHH Tư vấn Quản lý AnPha thuê nhà của Ông A để làm văn phòng với giá thuê 10 triệu/tháng trong 5 tháng (01/08/2018 đến 31/12/2018). Tổng doanh thu là 50 triệu, dưới 100 triệu thì không cần kê khai thuế.
– Nếu doanh thu trên 100 triệu: Phải tiến hành kê khai lệ phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế phát sinh cho cơ quan thuế quản lý.
Ví dụ: Công ty TNHH Tư vấn Quản lý AnPha thuê nhà của Ông A với giá thuê 30 triệu/tháng trong 5 tháng. Tổng doanh thu 150 triệu, do đó cần kê khai và nộp thuế.
1.2 Thuê qua nhiều năm
– Nếu doanh thu dưới 100 triệu: Không cần kê khai lệ phí môn bài và thuế GTGT, thuế TNCN.
– Nếu doanh thu trên 100 triệu: Phải kê khai lệ phí môn bài và nộp thuế cho cơ quan thuế quản lý.
Ví dụ: Công ty TNHH Tư vấn Quản lý AnPha thuê nhà của Ông A trong 2 năm 4 tháng với giá thuê 15 triệu/tháng. Nếu năm đầu doanh thu 60 triệu, năm tiếp theo 180 triệu, thì chỉ cần nộp lệ phí môn bài và thuế cho những năm sau.
Hồ sơ thủ tục thuê và quy định về thuế phát sinh đến việc cho thuê tài sản
2.1 Doanh thu dưới 100 triệu/năm
2.1.1 Hồ sơ thủ tục
– Hợp đồng thuê tài sản có ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê không cần công chứng.
– Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy nợ, giấy báo có.
– Không cần kê khai với cơ quan thuế và không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN.
2.1.2 Quy định về thuế GTGT, thuế TNCN, lệ phí môn bài
– Theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê có tổng doanh thu 100 triệu trở xuống không phải khai, nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
– Tại điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định miễn lệ phí môn bài cho cá nhân có doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống.
Kết luận chung: Nếu doanh thu cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm thì cá nhân không cần kê khai nộp lệ phí môn bài cũng như thuế GTGT, thuế TNCN.
2.2 Doanh thu trên 100 triệu/năm
2.2.1 Đối tượng kê khai
– Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp kê khai với cơ quan thuế hoặc bên thuê có thể kê khai và nộp thuế thay nếu trong hợp đồng có thỏa thuận.
2.2.2 Các loại thuế phát sinh
a) Lệ phí môn bài
Tổng doanh thu trong năm dương lịch |
Mức lệ phí môn bài |
Tiểu mục nộp thuế vào NSNN |
Từ trên 100 triệu đến 300 triệu |
300.000 đồng/năm |
2864 |
Từ trên 300 triệu đến 500 triệu |
500.000 đồng/năm |
|
Trên 500 triệu |
1.000.000 đồng/năm |
Lưu ý: Nếu hợp đồng thuê tài sản ký từ giữa năm, lệ phí môn bài chỉ nộp một nửa so với mức quy định ban đầu.
b) Thuế GTGT và thuế TNCN
Doanh thu tính thuế sẽ bao gồm thuế (nếu thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả theo hợp đồng và các khoản thu khác.
Thuế suất thuế GTGT và thuế TNCN được áp dụng là 5% trên doanh thu tính thuế.
Kết luận chung: Nếu doanh thu cho thuê tài sản trên 100 triệu/năm, tổng tiền thuế và lệ phí phải nộp sẽ tính theo công thức:
Tổng tiền thuế và lệ phí = (Tổng doanh thu tính thuê x 10%) + Lệ phí môn bài.
Ví dụ: Công ty TNHH Tư vấn Quản lý AnPha thuê nhà của Ông A với giá thuê 15 triệu/tháng trong 2 năm. Nếu tổng doanh thu 180 triệu/năm, Ông A phải nộp 20 triệu tiền thuế cho cơ quan thuế.
2.2.3 Hồ sơ và thủ tục khai thuế khi cho thuê tài sản
a) Hồ sơ
- Hợp đồng thuê nhà sao y bản chính.
- CMND của chủ sở hữu căn nhà.
- Mẫu 05 – ĐK – TCT theo Thông tư 95/2016/TT-BTC (đối với cá nhân chưa có mã số thuế).
- Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
- Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.
- Mẫu 01 – 1/BK – TTS (đối với lần khai thuế đầu tiên).
b) Thủ tục
- Liên hệ cơ quan thuế tại nơi cho thuê tài sản để kê khai.
- Cá nhân chưa có MST phải liên hệ để được cấp mã số thuế.
- Nộp hồ sơ cho quản lý liên phường nơi có tài sản cho thuê.
- Căn cứ vào tờ khai để nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
- Chỉ kê khai một lần đến khi hết hạn hợp đồng; nếu có thay đổi phải kê khai điều chỉnh.
- Thời hạn kê khai thuế từ ngày ký hợp đồng đến cuối tháng ký hợp đồng.
Dịch vụ tại dichvuketoan.org.vn của Công ty TNHH Kiểm Toán Kế Toán Thuế Việt Nam là lựa chọn lý tưởng cho doanh nghiệp muốn tối ưu hóa quy trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và tận tình nhất!
Liên hệ ngay để nhận ưu đãi đặc biệt hôm nay!
Danh sách công ty